Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
28 Cards in this Set
- Front
- Back
Tư duy |
là hình thức cao nhất của quá trình nhận thức, có đặc tính phản ánh thực tại khách quan một cách gián tiếp và khái quát. Một tư duy gọ là bình thường khi nó phù hợp với thực tế khách quan và nhugnwx chuẩn mực dduocj đại đa số mọi người trong cộng đồng thừa nhận |
|
Tư duy phi tán |
Bệnh nhân liên tưởng mau lẹ từ việc này qua việc khác, chủ đề thay đổi, nói theo vần điệu, nội dung không rõ ràng |
|
Tư duy dồn dập |
những ý tưởng xuất hiện dồn dập trong đầu làm bệnh nhân không cưỡng lại được, các ý tưởng hoạc hình ảnh này lướt nhanh trong óc làm bệnh nhân không thể tập trung chú ý đến một ý tưởng riêng rẽ được, do đó bệnh nhân rất lo sợ vì thấy mình mất tự chủ. Không nói ra ngoài |
|
nói hổ lốn |
Nói liên tục nhaanh không cưỡng lại được, không theo logic và không hiểu dduocj bệnh nhân nói gì |
|
Liên tưởng rời rạc |
quá trình liên tưởng các ý tưởng không còn gắn kết với nhau, không có mối liên hệ logic với nhau |
|
Tư duy tiếp tuyến |
bệnh nhân khi đề cập một vấn đề gì thì không nói rõ vấn đề đó mà tiếp cận bằng những ý tưởng xa gần, không trực tiếp liên quan tới vấn đề chính |
|
Tư duy ngắt quãng |
Khi đang nói chuyện, dòng tư duy như bị cắt đứt, dừng lại, bệnh nhân không nói tiếp được, lát sau lại nói tiếp những chủ đề khác |
|
Tư duy lịm dần |
SỰ giảm nhaanh về cả lượng từ lẫn sự súc tích trong lời nói, bệnh nhân nói chậm thưa và nhỏ dần rồi gián đoạn hoàn toàn, bệnh nhân không biết tại sao lại như vậy |
|
Tư duy rườm rà |
lời nói của người bệnh rơi vào những chi tiết vụn vặt, rườm rà không cần thiết,nói dông dài trước khi đi vào chủ đề chính |
|
Xung động lời nói |
bệnh nhân nói 1 tràng rồi im bặt, bệnh nhân không cưỡng lại được và không do 1 kích thích thích hợp |
|
Rối loạn hình thức tư duy |
Nói một mình, đối thoại tưởng tượng, trả lời bên cạch, không nói, nói lặp lại, đáp lặp lại, nhại lời |
|
Những biến đổi từ ngữ |
bịa từ mới, ngôn ngữ hỗn độn, loạn ngữ pháp, ngôn ngữ phân liệt |
|
Bịa từ mới |
bệnh nhân tạo ra nhugnwx từ mới với những ý nghĩa riêng mà chỉ có bệnh nhân hiểu được, không liên qua tới ngữ nghĩa thông thường |
|
ngôn ngữ hỗn độn |
bệnh nhân dùng từ, những câu tối nghĩa, không kế tục nhau, hỗn độn, vô nghĩa, không diễn đạt được nội dung nào cả |
|
loạn ngữ pháp |
bệnh nhân nói không theo ngữ pháp thông thường mà tạo ra những cú pháp riêng, hình thành một laoij ngôn ngữ riêng làm cho người khác không hiểu được |
|
ngôn ngữ phân liệt |
tất cả các rối loạn về từ ngữ, biến đổi về ngữ nghĩa và các rối loạn kể trên |
|
Các rối loạn ý tưởng tư duy |
ý tưởng nổi bật, ám ảnh, hoang tưởng, rối loạn tư duy toàn bộ |
|
ý tưởng nổi bật |
ý tưởng quá mức, chiếm ưu thế trong ý thức và chi phối nhân cách bệnh nhân, bệnh nhân không tể phế phán và được duy trì bằng một cảm xúc mãnh liệt, bệnh nhân luôn tập trung vào ý tưởng này. |
|
ý tưởng ám ảnh |
là những ý tưởng dưới dạng những câu hỏi, chủ đề thường có tính chất siêu nhiên, tôn giáo. các câu hỏi nayfddooi khi cosdangj như là sự nghiền ngẫm bất tận mà người ta gọi là cuồng nghi vấn |
|
Sợ ám ảnh |
bệnh nhân bị cưỡng bức nhớ lại những tình huống hoặc các đồ vật làm cho bệnh nhân sợ, dù rằng trong thực tế không có các tình huống hoặc đồ vật đó. Bệnh nhân thường có hành vi tránh né |
|
Xung động ám ảnh hay xung động lo sợ |
bệnh nhân sợ mình có những hành vi kích động, lố bịch, vô luân, hoặc bạo động... làm bệnh nhân phải đấu tranh rất đau khổ |
|
Hoang tưởng |
ý tưởng, phán đoán sai lầm không phù hợp với thực tế do bệnh tâm thần sinh ra, bệnh nhân tin hoàn toàn chính xác, ta không thể nào giải thích đả thông được |
|
các chủ đề thường gặp |
hoang tưởng bị hại, hoang tưởng ghen tuông, hoang tưởng kiện cáo, hoang tưởng nghi bệnh ( hoang tưởng cơ thể ), hoang tưởng liên hệ, hoang tưởng tự cao, hoang tưởng tự buộc tội, hoang tưởng yêu đương, hoang tưởng bị tội, hoang tưởng bị điều khiển, hoang tưởng kỳ quái |
|
Rôi loạn tư duy toàn bộ |
tư duy phi thực tế, tư duy tự kỷ, tư duy thần bí, tư duy phi logic, lý luận bệnh lý, tư duy nghèo nàn, tâm thần tự động, tư duy bị đánh cắp, tư duy bị phát thanh, tư duy vang thành tiếng, tư duy bị áp đặt |
|
tư duy tự kỷ |
tư duy xa rời thực tế bên ngoài và quay vào với cuộc sống nội tâm |
|
tư duy phi thực tế |
tư duy thoát ra khỏi nhugnwx ràng buộc của thực tế, hoàn toàn tuân theo cảm xúc và bản năng, tư duy mơ mộng, mang tính trừu tượng |
|
tư duy thần bí |
tư duy không bị ràng buộc vào logic bình thường, có những đặc điểm tư duy trẻ con, mê tính tạo ra nhiều nghi thức xã hội |
|
tâm thần tự động |
là một trạng thái nhận thức rất đặc biệt của tư duy ề hoạt động tâm thần của mình, trong tránh thái này bệnh nhân không còn kiểm soát được hoạt động tâm thần của mình và giới hạn của bản thân cũng bị mất đi |