• Shuffle
    Toggle On
    Toggle Off
  • Alphabetize
    Toggle On
    Toggle Off
  • Front First
    Toggle On
    Toggle Off
  • Both Sides
    Toggle On
    Toggle Off
  • Read
    Toggle On
    Toggle Off
Reading...
Front

Card Range To Study

through

image

Play button

image

Play button

image

Progress

1/8

Click to flip

Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;

Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;

H to show hint;

A reads text to speech;

8 Cards in this Set

  • Front
  • Back

Sông Đà hung bạo - vách đá (5)

- yết hầu


- lúc đúng ngọ mới có mặt trời


- Đứng bên này bờ nhẹ tay ném hòn đá qua bên kia vách


- Ngồi trong khoang đò qua quãng ấy, đang mùa hè mà cũng thấy lạnh...


- cảm thấy mình như đứng ở hè một cái ngõ mà ngóng vọng lên một khung cửa sổ nào trên cái tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn điện

Sông Đà hung bạo - nước, đá, sóng (2)

- nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió


- cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ lái đò sông Đà nào

Sông Đà hung bạo - những cái hút nước (6)

- (trên những cái hút nước) cũng đang quay lừ lừ những cánh quạ đàn


- Nước ở đây thở và kêu như cửa cống cái bị sặc


- Không thuyền nào dám men gần những cái hút nước ấy


- những cái giếng sâu nước ặc ặc lên như rót dầu sôi vào


- lôi tuột xuống


- trồng ngay cây chuối ngược rồi vụt biến đi, bị dìm và đi ngầm dưới lòng sông đến mươi phút sau mới thấy tan xác ở khuỷnh sông dưới.


Sông Đà hung bạo - thạch thủy trận (3+7)

- Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên


- Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo.


- Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa,...



- Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược


- giao việc cho mỗi hòn


- nó bày thạch trận trên sông


- quật vu hồi


- nước thác reo hò làm thanh viện cho đá


- những hòn đá bệ vệ oai phong lẫm liệt


- Một hòn trông nghiêng thì y như đang hất hàm hỏi cái thuyền phải xưng tên tuổi trước khi giao chiến. Một hòn khác thì lùi lại một chút và thách thức cái thuyền có giỏi thì tiến gần vào.


Sông Đà hung bạo - đánh giáp lá cà (5)

- hò la vang dậy quanh mình


- ùa vào mà bẻ gãy cán chèo võ khí


- mà đá trái, mà thúc gối vào bụng và hông thuyền


- đánh hồi lùng, đánh đòn tỉa, đánh đòn âm vào chỗ hiểm


- vô sở bất chí ấy bóp chặt lấy hạ bộ người lái đò

Sông Đà trữ tình, thơ mộng (3)

- cái dây thừng ngoằn nghèo dưới chân mình kia


- làm mình làm mẩy với con người Tây Bắc và phản ứng giận dỗi vô tội vạ với người lái đò sông Đà


- tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc


Sông Đà trữ tình, thơ mộng - màu sắc (2)

- Mùa xuân dòng xanh ngọc bích


- Mùa thu nước sông Đà lừ lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa


-

Sông Đà - cố nhân, vẻ đẹp 2 bên bờ sông (8)

- loang loáng như trẻ con nghịch chiếu gương vào mắt mình rồi bỏ chạy


- bờ sông Đà, bãi sông Đà, chuồn chuồn bươm bướm trên sông Đà


- vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng


- nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa


- cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp


- Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm


- Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa.


- Đàn cá đầm xanh quẫy vọt lên mặt sông bụng trắng như bạc rơi thoi.