Use LEFT and RIGHT arrow keys to navigate between flashcards;
Use UP and DOWN arrow keys to flip the card;
H to show hint;
A reads text to speech;
14 Cards in this Set
- Front
- Back
Phân nhóm thuốc trị hen suyễn
|
Thuốc giãn phế quản (cắt cơn) :
-SABA (short acting Beta2 agonists) -Kháng cholinergic -Theophyllin Thuốc kiểm soát bệnh : -ICS, SCS -LABA kết hợp ICS -Kháng leukotrien -Kháng IgE -Cromolyn và nedocromil |
|
Cơ chế thuốc chủ vận beta 2
|
gắn receptor Beta 2 adrenergic
-> tăng cường cAMP : giãn cơ trơn phế quản -> ức chế các tế bào mast, basophil, eosinophil, neutrophil và lymphocyte phóng thích các chất trung gian gây phản ứng viêm |
|
thuốc chủ vận beta 2 tác dụng ngắn (SABA)
|
-albuterol (sabuterol), levalbuterol, metaproterenol, terbutalin, pirburterol
-Dùng dạng hít : td khởi phát từ 1-5 phút, kéo dài 2-6h -Đường uống cho tg tác động dài hơn -Chỉ định : HS kịch phát + phòng ngừa HS do gắng sức |
|
thuốc chủ vận beta2 tác dụng dài (LABA)
|
-salmeterol, formoterol
-salmeterol cho tác động kéo dài 12h -Chỉ định : HS dai dẳng vừa và nặng ở BN ko kiểm soát đầy đủ bằng ICS -LABA + ICS : cho nhiều lợi ích hơn ICS + kháng leukotrien, theophyllin hay tăng liều ICS |
|
TDP beta 2 -agonist
|
-run, hồi hộp, tim nhanh, giảm K+huyết
-giảm đáp ứng với thuốc nhanh nếu sử dụng liên tục 2 tuần +thận trọng : tiền sử loạn nhịp tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp, tiểu đường +B2-agonist đường uống dùng cho trẻ <5t chưa thể sử dụng đường hít và BN dùng thuốc dạng hít có thể gây ho và co thắt phế quản nặng thêm do kích ứng tại chỗ |
|
glucocorticoid
|
-tác dụng : corticoid ko làm giãn trực tiếp cơ trơn PQ mà ức chế phản ứng viêm đường dẫn khí
-chỉ định : *ICS (flunisolid, budesonid, fluticason) ức chế viêm, giảm đáp ứng khí quản, giảm triệu chứng, cải thiện chất lượng cuộc sống *SCS (hydrocortison, metylprednisolon) : IV + OCS (prednison, prednisolon) => HS cấp tính, nặng |
|
tác dụng phụ của glucocorticoid
|
-tại chỗ : nhiễm nấm candida hầu họng
-toàn thân : vết bầm da, suy vỏ thượng thận, loãng xương, đục thủy tinh thể, glaucom, rối loạn cảm xúc, tăng thèm ăn, rối loạn đường huyết, nhiễm candida |
|
cơ chế thuốc kháng leukotrien
|
- ngăn men 5 lipooxygenase : zileuton
- ngăn receptor leukotrien 1: montelukast, pranlukast, zafirlukast |
|
chỉ định và tác dụng phụ của thuốc kháng leukotrien
|
-Chỉ định :
*thuốc thay thế trong điềut trị HS nhẹ và phối hợp với ICS trong HS nặng *dùng cho BN ko thể dùng thuốc dạng hít vì ưu điểm của thuốc là dùng đường uống *trị HS do aspirin -tác dụng phụ : *hc Churg-Strauss (eosinophilia vasculitis) *Zileuton gây độc gan |
|
Thuốc kháng IgE
|
-Omalizumab : kháng thể đơn dòng tái tổ hợp của IgE
-Cơ chế tác động : IgE gắn với Omalizumab nên ko thể gắn với receptor IgE -> ngăn chặn phản ứng dị ứng từ rất sớm -DĐH : SC 1 liều/2-4 tuần; SKD đạt 60%, đạt nồng độ đỉnh sau 7-8 ngày, t1/2 = 26 ngày -Phức hợp omalizumab-IgE đào thải qua gan -Chỉ định : *do ko làm giãn PQ => ko dùng trong cơn henc ấp *phòng ngừa giúp làm giảm các cơn kịch phát và giảm liều dùng glucocorticoid *dùng cho người lớn và trẻ >12t bị hen vừa và nặng có dị ứng với các dị nguyên trong kk |
|
Cromolyn và Nedocromil
|
-cơ chế : ngăn phóng thích chất trung gian từ TB mast, ĐTB
-DĐH : rất ít tan nên hấp thu kém -> ít độc -SKD thấp, chỉ dùng dạng MDI -Chỉ định : *thuốc thay thế cho ICS ở trẻ bị HS nhẹ, dai dẳng *phòng ngừa HS do gắng sức -TDP : ho, kho miệng, nặng ngực |
|
thuốc kháng cholinergic
|
-Ipratropium
-cơ chế : đối kháng tương tranh với a.Cho tại receptor M3 -> giãn PQ. tác dụng chậm hơn và nhẹ hơn so với B2-agonist -chỉ định : thuốc thay thế, dùng cho BN ko dung nạp với B2-agonist dạng hít -Ipratropium + B2 agonist dạng hít : HS nặng -Td phụ : khô miệng, bí tiểu, glaucome -Chống chỉ định : glaucome góc đóng và phì đại tuyến tiền liệt |
|
Theophyllin
|
-cơ chế :
*ức chế PDE III -> làm tăng cAMP nên làm giản PQ *đối kháng cạnh tranh với adenosin tại receptor -> giãn PQ và giảm phóng thích chất trung gian từ TB mast -DĐH : *hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn *gắn với protein huyết tương 60% *chuyển hóa qua CYT P450 *Qua nhau thai và sữa mẹ, t1/2 ở trẻ em là 3.5h, ở người lớn là 8-9h -Chỉ định : HS dai dẳng, kiểm soát triệu chứng về đêm -TD phụ : cửa sổ trị liệu hẹp (10-20 mic/ml) ->TDM * khi theophyllin huyết 15-20 mg/l : chán ăn, buồn nôn, ói mửa là td phụ sớm và thường gặp * khi theophyllin huyết >20 mg/l : tim nhanh, bồn chồn, run. -CCĐ : nhạy cảm với xanthin, tiền sử loạn nhịp tim |
|
cách phối hợp thuốc trị các dạng hen : mild-intermittent , mild-persistent, moderate-persistent, severe-persistent, very severe-persistent
|
*mild-intermittent : SABA
*mild-persistent : SABA + ICS low dose *moderate-per : SABA + ICS low + LABA *severe-per : SABA + ICS high + LABA very severe-per : SABA + ICS high + LABA + OCS |